Surname là một từ tiếng Anh mà chúng ta thường bắt gặp khi điền vào các phiếu thông tin hay trong một cuộc hội thoại chào hỏi bằng tiếng Anh. Ngoài ra, bạn cũng có thể thấy từ này hoặc các từ tương tự khi vào các website có yêu cầu đăng ký tài khoản online. Vậy Surname là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết sau đây.
1. Surname là gì?
Surname là một từ tiếng Anh, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là “họ”, được sử dụng khi nói về họ và tên của chúng ta. Surname là một phần không thể thiếu trong tên đầy đủ của mỗi cá nhân. Thông qua Surname, mọi người cũng có thể biết tên đầy đủ cũng như cách xưng hô phù hợp với bạn.
Trong tiếng Anh, để chỉ họ trong tên, ngoài Surname chúng ta còn có thể sử dụng các từ Family Name hay Last Name. Tuy nhiên Surname ít phổ biến hơn các từ còn lại. Đây cũng là lý do mà mọi người thường cảm thấy lạ lẫm hoặc hay thắc mắc Surname là gì khi bắt gặp chúng.
Tên họ đầy đủ chuẩn tiếng Anh (Full name) của một người bao gồm: Tên gọi (First name) + Tên đệm (Middle name) + Họ (Surname/ Family name/ Last name).
Ví dụ: Tên đầy đủ tiếng Việt của bạn là Nguyễn Văn Anh thì Anh là First name, Văn là Middle name và Nguyễn là Surname. Gọi theo tiếng Anh là: Nam Van Nguyen.
Tại một số quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, Surname thường được sử dụng khi người nhỏ tuổi hơn muốn đề cập đến các vị tiền bối hay những người lớn tuổi. Bên cạnh đó, nó còn được dùng để chỉ những viên chức cấp cao, người có địa vị, chức tước và ảnh hưởng trong xã hội.
Tùy vào từng quốc gia mà sẽ có vị trí đặt Surname khác nhau nên bạn cũng cần tìm hiểu trước khi điền.
Ví dụ như tại những quốc gia ở Châu Á và một số vùng ở Châu Âu hay Châu Phi, Surname lại được đặt ở vị trí khác là chính giữa tên đệm và tên chính. Một số trường hợp khác bạn sẽ thấy cụm từ Surname at birth – đây được hiểu là họ của bạn đã đăng ký trong giấy khai sinh. Lúc này, bạn cần điền thông tin chính xác theo giấy tờ khai sinh. Thông thường, cụm từ này chỉ xuất hiện tại các giấy tờ quan trọng như xác nhận kết hôn, bảo hiểm,…
2. First name, Given name là gì?
2.1 First name là gì?
Nếu người Việt ta đặt tên theo quy tắc là họ trước rồi đến tên đệm (nếu muốn) và cuối cùng là tên riêng, thì người nước ngoài sẽ đặt ngược lại. Những nước dùng tiếng Anh sẽ có quy tắc để tên (First name) lên đầu, tiếp đến là tên đệm (Middle name, không bắt buộc phải có) ở chính giữa và họ (Surname/Last name/Family name) ở cuối cùng.
Theo đó, First name nghĩa là tên đứng ở vị trí đầu tiên hay tên riêng của một người. Trong tiếng Việt chính là tên của bạn. Cũng có rất nhiều người đã nhầm lẫn First name thành họ của mình khi điền trong các mẫu tự khai.
Tuy nhiên, vị trí của First name có thể có sự khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia. Bạn có thể xem ví dụ dưới đây để điền chính xác và hiểu rõ hơn vị trí của First name.
Ví dụ: Tên tiếng Việt của bạn là: Nguyễn Thùy Dung thì First name chính là: Dung. Với một người nước ngoài có tên là John Christopher Depp – First name sẽ là John.
2.2 Given name là gì?
Hiện nay, Given name đã ít được sử dụng trong các văn bản hay giấy tờ đăng ký của nước ngoài. Given name là từ có cùng ý nghĩa với First name – là tên của bạn. Điểm khác biệt duy nhất giữa chúng là Given name bao gồm cả tên đệm của bạn. Bạn cũng có thể hiểu Given name = First name + Middle name.
Ví dụ: Họ tên của bạn là Nguyễn Đức Biên thì Given name là Bien Duc.
3. Phân biệt Surname, First name và Given name
3.1 Phân biệt First name và Surname
Qua những phân tích nội dung ở trên, bạn cũng có thể nhận rõ được sự khác biệt giữa Surname và First name là gì. Nếu như Surname là chỉ phần họ, thì First name là chỉ tên của một người.
Ví dụ: Với cái Tên Phan Tiến Quang, ta có:
- Surname: Phan
- First name: Quang
Vì First name là tên gọi nên bạn cần cẩn thận khi sử dụng nhất là tại các sự kiện quan trọng. Việc gọi bằng First name được xem là thiếu tôn trọng và lịch sự trong các trường hợp này. Sử dụng Last name và Surname lúc này sẽ được ưu tiên hơn.
3.2 Phân biệt Surname và Given name
Theo đó, Given name bao gồm cả tên chính và tên đệm, gần giống với First name còn Surname chỉ mang ý nghĩa là họ của bạn.
Ví dụ Họ và Tên tiếng Việt: Mai Văn Trọng
- Surname: Mai
- Given name: Van Trong
- Tên tiếng Anh đầy đủ là: Trong Van Mai
Ngày nay, bạn có thể thấy trường hợp Given name và Surname cùng xuất hiện trên những cuốn sổ hộ chiếu. Ở một số trường hợp khác 2 từ này cũng được đi cùng nhau nhưng thường rất ít.
4. Cách khai báo họ tên chính xác trong tiếng Anh
Tùy vào yêu cầu của giấy tờ mà bạn có cách điền tên riêng chính xác. Dưới đây là hai trường hợp phổ biến nhất mà bạn có thể tham khảo.
4.1 Trường hợp có đủ cả 3 ô: First name, Middle name, Surname
Trường hợp này là bảng form có đủ hết cả 3 ba ô chia tên đầy đủ. Bạn chỉ cần điền theo thứ tự tên là hoàn chỉnh.
Ví dụ 1: Lê Thùy Vân
- First name: Van
- Middle name: Thuy
- Surname: Le
- Tên tiếng Anh đầy đủ: Van Thuy Le
Ví dụ 2: Vũ Minh Tuấn
- First name: Tuan
- Middle name: Minh
- Surname: Vu
- Tên tiếng Anh của bạn sẽ là: Tuan Minh Vu
4.2 Trường hợp chỉ có 2 ô: First name và Surname
Trường hợp này sẽ thiếu phần tên đệm nên bạn cần gộp cả tên đệm và tên chính vào một ô là First name.
Ví dụ 1: Lê Thùy Vân
- First name: Thuy Van
- Surname: Le
- Tên tiếng Anh đầy đủ: Thuy Van Le
Ví dụ 2: Nguyễn Thúy Hoa
- First name: Thuy Hoa
- Surname: Nguyen
- Tên tiếng Anh đầy đủ: Thuy Hoa Nguyen
Qua nội dung bài viết bạn đọc đã được giải đáp Surname là gì cũng như phân biệt các từ Surname, First name, Given name… Hy vọng với những thông tin từ bài viết cung cấp, bạn đọc sẽ biết cách sử dụng Surname chính xác trong từng hoàn cảnh khác nhau.
Nguồn ảnh: Internet